Đồng Nai: Loại gần 4ha đất cư dân ra khỏi quy hoạch KDC phường Thống Nhất, TP Biên Hòa

Đây là tin vui đối với gần 1.000 hộ dân tại phường Thống Nhất sau 10 năm nhà đất bị đưa vào quy hoạch 1/500 Khu dân cư phường Thống Nhất, TP Biên Hòa (giai đoạn 2).

Phần diện tích khu phía Bắc được loại khổi quy hoạch

Cụ thể, UBND tỉnh Đồng Nai vừa phê duyệt điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phường Thống Nhất, TP Biên Hòa (giai đoạn 2).

Theo đó, có 2 nội dung chính trong lần điều chỉnh này là giảm diện tích dự án và tăng tầng cao chung cư nhà xã hội.

Cụ thể theo Quyết định số 2478/QĐ-UBND ngày 01/8/2008 về quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phường Thống Nhất (giai đoạn 2), tổng diện tích quy hoạch dự án là 34,18 ha với Khu dân cư phía Bắc 10,1ha, Khu dân cư phía Nam 24,08 ha.

Nay điều chỉnh tổng thể dự án còn 302.708 m2, trong đó:

Khu phía Bắc có diện tích khoảng 73.141 m2, có phía Bắc giáp khu dân cư hiện hữu, phía Nam giáp dự án khu dân cư phường Thống Nhất (giai đoạn 1), phía Đông giáp dự án khu Trung tâm Hành chính – Văn hóa – Thương mại Biên Hòa và phía Tây giáp ga đường sắt Biên Hòa.

Khu phía Nam có diện tích khoảng khoảng 229.567 m2, có phía Bắc giáp ga đường sắt Biên Hòa và dự án khu dân cư phường Thống Nhất (giai đoạn 1), phía Nam giáp đường ven sông Cái, đường theo quy hoạch và khu dân cư hiện hữu, phía Đôn giáp dự án khu dân cư phường Thống Nhất (giai đoạn 1) và dự án khu Trung tâm Hành chính – Văn hóa – Thương mại thành phố Biên Hòa, phía Tây giáp phường Quyết Thắng (giới hạn bởi đường sắt).

Nguyên nhân điều chỉnh là do phía chủ đầu tư – Công ty cổ phần phát triển công nghiệp D2D xin điều chỉnh bỏ quy hoạch khu đất người dân đang sinh sống đông đúc ra khỏi dự án. Diện tích đưa ra khỏi quy hoạch khu dân cư phường Thống Nhất sẽ là khu dân cư người dân tự cải tạo nên những hộ dân trên sẽ không bị thu hồi đất và di dời.

Ngoài ra, tầng cao công trình nhà ở xã hội cũng được tăng từ 5 tầng lên 9 đến 12 tầng theo yêu cầu của Phó chủ tịch UBND tỉnh Trần Văn Vĩnh. Theo ông Vĩnh, nhu cầu về nhà ở xã hội tại TP.Biên Hòa rất lớn, xây 5 tầng sẽ rất lãng phí, có thể xây cao tầng thu hẹp diện tích lại để làm cảnh quan cho đẹp.





Phần diện tích khu phía Nam được loại khổi quy hoạch


Cơ cấu sử dụng đất Khu dân cư phường Thống Nhất, TP Biên Hòa (giai đoạn 2) sau điều chỉnh quy hoạch được quy định như sau:

Đất ở: Tổng diện tích đất ở là 130.545,9 m2, chiếm 43,13% tổng diện tích đất toàn khu, được tổ chức thành 3.614 hộ và căn hộ, gồm các thể loại nhà ở: Liên kế thương mại, nhà liên kế tái định cư, liên kế bán hỗ trợ, biệt thự, chung cư, căn hộ cao tầng và các căn hộ nhà ở xã hội đáp ứng nhu cầu ở,          tái định cư của người dân sinh sống tại địa phương và khu vực.

Đất sử dụng hỗn hợp: Tổng diện tích đất 21.915,8 m2 chiếm 7,24% diện tích dự án. Bố trí tại khu dân cư phía Bắc trên trục đường số 1, là điểm nhấn đầu dự án, là các khu đất bố trí các công trình Trung tâm thương mại kết hợp nhà ở cao tầng hoặc văn phòng cho thuê. Bao gồm các dự án: Chung cư Amber Court (TMDV.3): Hiện đang hoạt động có diện tích đất là 2.962,8 m2, tổng số 116 căn hộ, mật độ xây dựng tối đa là 75%, tầng cao là 18 tầng. Dự án Topaz Twins (TMDV.2): Đang được triển khai có diện tích đất là 11.256,4 m2 bố trí tầng đế làm khu trung tâm thương mại, khu căn hộ thương mại cao tầng ở tầng tháp với tổng số 760 căn, mật độ xây dựng của dự án là 60% đối với tầng đế và 44% đối với tầng tháp, tầng cao là 18 tầng. Khu dịch vụ thương mại kết hợp văn phòng cho thuê (TMDV.1): Bố trí phía Đông khu Bắc trên trục đường số 11, diện tích đất là 7.969,6 m2, cung cấp dịch vụ thương mại và cho thuê mặt bằng làm trụ sở văn phòng kết hợp nhà ở cao tầng với số căn hộ khoảng 522 căn, mật xây dựng tối đa là 50%, tầng cao tối đa 20 tầng.

Đất công cộng: Tổng diện tích đất là 19.056 m2, chiếm 6,3% tổng diện tích đất toàn khu.

Đất tôn giáo (đình Lân Thị): Diện tích 1.885,7 m2 chiếm khoảng 0,62% diện tích toàn khu quy hoạch.

Đất cây xanh: Diện tích 30.324,2 m2, chiếm tỷ lệ 10,02% điện tích đất toàn khu, phân bố đều ở khu Bắc và Nam.

Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật: Bố trí khu xử lý nước thải có diện tích 1.209,7 m2, tỉ lệ 0,4% diện tích đất toàn khu.

Đất giao thông: Diện tích khoảng 119.686,5 m2, chiếm tỉ lệ 39,54% diện tích đất toàn khu.